Suy dinh dục (liệt dương)

Suy dinh dục (liệt dương)

Biện chứng đông y: Âm dương lưỡng khuy.

Cách trị: Tư âm tráng dương ích thận.

Đơn thuốc: Gia vị ích tinh tráng dương hoàn.

Công thức: Thục địa 15g, Sơn thù nhục 15g, Sơn dược 15g, Phục linh 12g, Câu kỷ 15g, Nhục thung dung 12g, Toả dương 12g, Dâm dương hoắc diệp 30g, Ba kích nhục 12, Bạch nhân sâm 12, Sao táo nhân 12g, Thỏ ti tử 12g, Thiên môn đông 9g, Lộc nhung 6g, Cam thảo 9g.

Tất cả đem tán mịn trộn mật làm hoàn, mỗi viên nặng 9g, mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên, uống với nước đun sôi để nguội. Kiêng ǎn thức ǎn tanh, lạnh.

Hiệu quả lâm sàng: Vương XX, nam, 38 tuổi, cán bộ. Tới khám ngày 8-11-1962. Từ nǎm 1961, bệnh nhân đã bắt đầu phát hiện khi giao hợp dương vật không cương lên được, có lúc bị hoạt tinh, sau khi đi giải có ra ít dịch trắng đục, từ eo lưng trở xuống sợ lạnh, tim hồi hộp, khí đoản, mất ngủ, hay quên, sắc mặt xanh xạm, thể trạng béo bệu, môi lưỡi nhạt, không có rêu, tinh thần mỏi mệt, khổ não, không thể ở trong buồng lạnh, tiếng nói nhỏ yếu, mạch huyền tế vô lực, mạch xích trầm, trì. Chứng này thuộc về âm dương lưỡng khuy, liệt dương. Cần trị bằng phép tư âm tráng dương ích thận. Cho dùng "Gia vị ích tinh tráng dương hoàn". Sau khi uống thuốc 1 đợt, mạch chuyển hoãn hoạt, mạch xích vẫn chậm, tự cảm thấy các triệu chứng đã giảm được tới hai phần ba, có nghĩa là âm dương của thận đã dần dần được hồi phục, lại tiếp tục dùng bài thuốc cũ, thêm hai đợt nữa, bệnh khỏi hoàn toàn.

Bàn luận: Sách "Loại chứng trị tài" viết: "Thương tổn vào trong tất (dương vật) không cương lên được, liệt dương, phần nhiều do sắc dục làm kiệt hết tinh khí, quá suy nhược, hoặc do lo nghĩ làm cho thần bị tổn thương, hoặc do sợ hãi mà tổn tới thận..., cũng có người thấp nhiệt hạ trú, gân lớn mềm nhão mà sinh chứng liệt dương". Cǎn cứ các triệu chứng thấy trường hợp này có thể do sắc dục quá độ, kiệt tinh thương âm, âm tổn đến dương, âm dương đều khuy mà sinh liệt dương. Mạch huyền tế, mạch xích trầm, trì là thuộc mạch dương suy. Liệt dương hoạt tinh. Sau khi đi giải có ra ít dịch trắng đục, từ eo lưng trở xuống sợ lạnh, không dám ở trong buồng lạnh, là dương hư âm khuy, tinh quan bất cố. Tim hồi hộp hay quên, mất ngủ là âm tinh của thận không đủ, dẫn tới tâm thận bất giao. Trị bằng phép tư âm tráng dương ích thận. Đơn thuốc này dùng Thục địa, Thù nhục, Sơn dược, Phục linh để tư âm bổ thận. Nhục thung dung là vị cam toan và ôn (ẩm) vào thận để bổ hỏa của mệnh môn, trấn tinh ích tủy, Toả dương là vị cam, ổn bổ sâm, ích tinh hưng dương, Ba kích nhục cam tân hơi ôn vào thận, làm cường âm ích tinh, Dâm dương hoắc là vị tân hương cam ôn vào can, thận, có tác dụng bổ mệnh môn, ích tinh khí, Thỏ ti tử là vị cam ôn bình hòa, cường âm ích tinh, Câu kỷ là vị cam bình, thanh can, tư thận, ích khí sinh tinh trợ dương, Lộc nhung là vị cam ôn thuần dương, sinh tinh bổ tủy, dưỡng huyết trợ dương, làm cho dương của thận phục hồi, âm của thận sẽ đầy, sinh tinh mà khỏi bệnh. Đó thực là như "Tố Vấn - Sinh khí tông thiên luận" đã viết: "Âm bình dương bí, tinh thần nãi trị".

 

 


 

 

1. Cảm mạo
2. Viêm màng não dịch tễ
3. Viêm màng não dịch tễ
4. Viêm não do virus
5. Viêm não do virus (di chứng)
6. Viêm não B dịch tễ
7. Viêm não B dịch tễ
8. Lị trực khuẩn nhiễm độc
9. Lị trực khuẩn cấp
10. Lỵ trực khuẩn mạn tính
11. Lỵ Amíp
12. Lỵ Amíp mạn tính
13. Thổ tả
14. Viêm gan truyền nhiễm không vàng da
15. Viêm gan mạn tồn tại
16. Viêm gan mạn tấn công
17. Viêm gan mạn
18. Viêm họng tǎng bạch cầu đơn nhân
19. Dengue xuất huyết
20. Lao phổi thâm nhiễm
21. Lao phổi thâm nhiễm (Kèm viêm phúc mạc do lao)
22. Lao phổi ho ra máu
23. Lao ruột
24. Lao màng bụng
25. Lao màng bụng
26. Đái tháo nhạt
27. Đái tháo nhạt
28. Bướu cổ đơn thuần
29. Tǎng nǎng tuyến giáp
30. Tǎng nǎng tuyến giáp
31. Tǎng nǎng tuyến giáp
32. Tǎng nǎng tuyến giáp
33. Tǎng nǎng tuyến giáp
34. Bệnh đái tháo đường
35. Bệnh đái tháo đường
36. Bệnh đái tháo đường
37. Bệnh đái tháo đường
38. Tǎng lipid huyết
39. Tǎng lipid huyết
40. Thống phong
41. Bệnh huyết sắc tố
42. Phù thũng đặc phát
43. Phù thũng đặc phát
44. Viêm phế quản cấp
45. Viêm phế quản mạn tính kèm phế khí thũng
46. Hen phế quản
47. Hen phế quản
48. Hen phế quản
49. Hen phế quản
50. Hen phế quản
51. Hen phế quản
52. Hen phế quản kèm giãn phế nang
53. Viêm phế quản phổi
54. Giãn phế quản khạc máu
55. Giãn phế quản khạc máu quá nhiều
56. Khí thũng phổi (giãn phế nang)
57. Khí thũng phổi (giãn phế nang)
58. Áp xe phổi
59. áp xe phổi
60. Áp xe phổi
61. Viêm màng phổi tràn dịch
62. Tích huyết phổi (sau chấn thương vùng ngực)
63. Tim đập nhanh
64. Rung tâm nhĩ
65. Chức nǎng thần kinh tim
66. Bệnh động mạch vành tim
67. Bệnh động mạch vành
68. Đau thắt động mạch vành tim
69. Đau thắt động mạch vành tim
70. Đau thắt động mạch vành
71. Đau thắt động mạch vành
72. Viêm cơ tim do phong thấp
73. Bệnh tim do phong thấp
74. Bệnh tim do phong thấp (suy tim)
75. Tǎng huyết áp
76. Tǎng huyết áp
77. Tǎng huyết áp
78. Tǎng huyết áp
79. Huyết áp thấp
80. Viêm động mạch lớn (chứng vô mạch)
81. Co thắt cơ hoành
82. Viêm hang vị
83. Viêm dạ dày cấp
84. Viêm dạ dày mạn
85. Viêm teo dạ dày mạn có sa niêm mạc dạ dày
86. Sa niêm mạc dạ dày
87. Sa dạ dày
88. Sỏi táo đen dạ dày
89. Nôn do thần kinh
90. Loét dạ dày
91. Loét bờ cong nhỏ dạ dày
92. Loét dạ dày và hành tá tràng
93. Loét hành tá tràng
94. Loét hành tá tràng
95. Loét hành tá tràng
96. Viêm dạ dày mạn tính và loét hành tá tràng
97. Viêm ruột cấp
98. Viêm ruột mạn
99. Viêm ruột mạn
100. Viêm ruột mạn
101. Viêm loét đại tràng
102. Viêm loét đại tràng
103. Viêm loét đại tràng mạn
104. Viêm loét đại tràng mạn
105. Viêm ruột giả mạc
106. Viêm ruột hoại tử
107. Rối loạn chức nǎng ruột
108. Ỉa chảy do tiêu hóa không tốt
109. Tắc ruột
110. Tắc ruột người già
111. Tắc ruột người già-
112. Táo bón
113. Chảy máu cấp đường tiêu hóa
114. Phù do protein thấp
115. Chứng protein huyết thấp
116. Gầy đét do suy sinh dưỡng
117. Ngộ độc nấm
118. Viêm gan do ngộ độc thuốc
119. Viêm gan do ngộ độc thuốc
120. Xơ gan giai đoạn sớm
121. Xơ gan do mỡ
122. Gan thoái hóa mỡ sau viêm gan
123. Xơ gan cổ chướng
124. Xơ gan cổ chướng
125. Xơ gan cổ chướng
126. Xơ gan cổ chướng
127. Xơ gan cổ chướng
128. Xơ gan do tǎng áp lực tĩnh mạch cửa (kèm tì cang)
129. Cổ chướng do bệnh sán lá gan giai đoạn muộn
130. Hôn mê gan mạn tính
131. Áp xe gan (do vi khuẩn)
132. Viêm túi mật (thời kỳ mang thai)
133. Viêm túi mật cấp
134. Viêm túi mật cấp (đơn thuần)
135. Nhiễm khuẩn đường mật mạn tính
136. Viên túi mật mạn tính
137. Viêm túi mật lên cơn cấp tính kèm sỏi mật
138. Sỏi mật
139. Viêm tụy cấp (thể phù đơn thuần)
140. Viêm tụy cấp
141. Viêm tụy cấp
142. Viêm tụy cấp
143. Viêm tụy cấp
144. Nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu
145. Viêm cầu thận cấp
146. Viêm cầu thận cấp
147. Viêm cầu thận cấp
148. Viêm cầu thận cấp
149. Chứng tǎng urê huyết hay viêm cầu thận cấp suy thận
150. Viêm cầu thận mạn
151. Viêm thận mạn
152. Viêm cầu thận mạn (thể phù)
153. Chứng tǎng urê huyết (viêm cầu thận mạn, suy thận)
154. Viêm bể thận
155. Viêm bể thận mạn
156. Sỏi tiết niệu
157. Sỏi bàng quang
158. Sỏi niệu quản
159. Sỏi niệu quản
160. Sỏi niệu quản
161. Sỏi thận và ứ nước bể thận
162. Bí đái
163. Bí đái
164. U tuyến tiền liệt kèm bí đái
165. U tuyến tiền liệt kèm bí đái
166. U tuyến tiền liệt kèm bí đái
167. Viêm tuyến tiền liệt mạn
168. Đái không kìm được
169. Đái không kìm được
170. Đái dầm
171. Đái máu (chưa rõ nguyên nhân)
172. Đái máu (không rõ nguyên nhân)
173. Đái máu dưỡng chấp (bệnh giun chỉ)
174. Sa thận (hai bên)
175. Chứng không có tinh trùng
176. Đau dây thần kinh sinh ba
177. Đau dây thần kinh sinh ba
178. Đau dây thần kinh sinh ba
179. Đau dây thần kinh sinh ba
180. Đau dây thần kinh sinh ba
181. Viêm thần kinh mặt
182. Viêm thần kinh mặt
183. Đau dây thần kinh mặt
184. Viêm đa thần kinh
185. Viêm đa thần kinh
186. Viêm đa thần kinh
187. Viêm đa thần kinh nhiễm khuẩn
188. Đau thần kinh hông
189. Đau thần kinh hông
190. Đau thần kinh hông
191. Đau thần kinh hông
192. Đau thần kinh hông
193. Đau thần kinh hông
194. Đau thần kinh gian sườn
195. Đau đầu do thần kinh
196. Đau đầu do thần kinh
197. Đau đầu do thần kinh
198. Đau đầu do mạch máu
199. Đau đầu do mạch máu
200. Đau đầu do mạch máu
201. Đau đầu do mạch máu
202. Đau đầu do mạch máu
203. Đau nửa đầu
204. Động kinh
205. Động kinh
206. Động kinh
207. Động kinh
208. Động kinh
209. Rối loạn tuần hoàn não (hoặc tai biến mạch máu não)
210. Xuất huyết dưới màng nhện
211. Nghẽn mạch não
212. Nghẽn mạch não
213. Choáng
214. Ngủ nhiều từng cơn
215. Ngộ độc Streptomycin (váng đầu, đầu lắc lư)
216. Teo não toả lan
217. Thân não hủy Myêlin
218. Bệnh rỗng tủy sống
219. Xơ cứng cột bên tủy mạn tính tiến triển
220. Di chứng chấn động não
221. Di chứng chấn động não
222. Chấn động não kèm xuất huyết dưới màng nhện
223. Bệnh tâm thần phân liệt
224. Bệnh tâm thần phân liệt
225. Bệnh tâm thần phân liệt
226. Bệnh tâm thần phân liệt
227. Rối loạn chức nǎng thần kinh thực vật (ra mồ hôi trộm)
228. Rối loạn chức nǎng thần kinh thực vật (ngáp nhiều)
229. Rối loạn chức nǎng thần kinh thực vật (ra nhiều mồ hôi)
230. Suy nhược thần kinh
231. Suy nhược thần kinh
232. Suy nhược thần kinh
233. Suy dinh dục (liệt dương)
234. Suy sinh dục
235. Suy sinh dục
236. Dương vật cương cứng dị thường (bệnh cường trung)
237. Chứng mộng du
238. Histeria (ý bệnh)
239. Thấp khớp cấp
240. Thấp khớp cấp
241. Thấp khớp
242. Thấp khớp
243. Thấp khớp
244. Nốt thấp dưới da
245. Thấp khớp cấp
246. Viêm đa khớp dạng thấp
247. Viêm đa khớp dạng thấp
248. Viêm đa khớp dạng thấp
249. Viêm đa khớp dạng thấp
250. Viêm đa khớp dạng thấp
251. Viêm đa khớp dạng thấp
252. Viêm đa khớp dạng thấp
253. Sốt cao
254. Sốt nhẹ
255. Sốt nhẹ
256. Sốt nhẹ
257. Sốt nhẹ (sốt mùa hè)
258. Sốt nhẹ kéo dài
259. Sốt nhiễm khuẩn
260. Sốt sau khi nhiễm nấm