NHị TRầN THANG (NI CHIN TO)

NHị TRầN THANG (NI CHIN TO)

Thành phần và phân lượng: Bán hạ 5-7g, Phục linh 3,5-5g, Trần bì 3,5-4g, Sinh khương 2-3g, Cam thảo 1-2g.

Cách dùng và lượng dùng: Thang.

Công dụng: Trị buồn nôn và nôn mửa.

Giải thích:

Theo Hòa tễ cục phương (phần về Đàm ẩm): Bài thuốc này dùng cho những người bị ứ nước trong dạ dày sinh ra buồn nôn và nôn. Ngoài ra, bài thuốc còn được ứng dụng rộng rãi cho các bệnh do đàm ẩm (thủy độc) gây ra. Tức là thủy khí ở vùng bụng trên, nước ứ ở trong dạ dày sinh nhiệt, nước đó vận động gây ra buồn nôn, nôn mửa, hoặc chóng mặt, tim đập mạnh, có cảm giác khó chịu ở vùng bụng trên. Đây là một trong những bài thuốc hậu thế cơ bản, và trên cơ sở bài thuốc này người ta đã tạo ra nhiều bài thuốc trị đàm ẩm.

Bài thuốc này là Tiểu bán hạ gia phục linh thang thêm Trần bì và Cam thảo. Bán hạ là quân dược có tác dụng làm khô cái ẩm, lợi đàm; Phục linh là tá dược có tác dụng làm nước lưu thông, Trần bì là thần dược có tác dụng làm thuận khí và hạ đàm; Cam thảo là sứ dược có tác dụng bổ tỳ vị. Với những đối tượng trên, bài thuốc này được sử dụng rộng rãi trong các trường hợp buồn nôn, nôn mửa, chóng mặt, đau đầu, ốm nghén, khí uất, thượng thực, say lâu, tràn máu não, v.v...

Theo các tài liệu tham khảo: Khi dùng trị nôn mửa thì nên uống lạnh. Do tôn trọng Trần bì và Bán hạ dùng trong bài thuốc này là trần cửu cho nên bài thuốc này có tên là Nhị trần thang. Thủy khí ở phần bụng trên và nước ứ trong dạ dày sinh ra nhiệt dẫn tới các chứng buồn nôn, nôn mửa, hoặc chóng mặt, tim đập mạnh, phần bụng trên cảm thấy khó chịu, v.v... Bài thuốc này ít khi sử dụng đơn độc, mà người ta thêm một số vị vào bài thuốc này hoặc lấỳy bài này làm gộc để tạo ra nhiều bài thuốc khác để trị đàm ẩm. Trường hợp đờm màu xanh có ánh bóng là dạng phong đàm, đờm trong và lạnh là hàn đàm, đờm màu trắng là thấp đàm, đờm màu vàng là nhiệt đàm. Đại thể đờm do thấp sinh ra, cho nên Nhị trần thang là bài thuốc cơ bản trị chứng đờm vì nó có tác dụng làm tiêu thấp.

Ngoài ra, bài thuốc này cũng còn dùng trị chứng nước ứ trong dạ dày sinh ra buồn nôn và nôn mửa. Thuốc này cũng còn được ứng dụng trị các chứng do đàm ẩm gây ra. Bài thuốc này được dùng chủ yếu trị các chứng buồn nôn, nôn mửa, chóng mặt, đau đầu, ốm nghén, khí uất, thượng thực, say lâu và tràn máu não, và bài thuốc này được gia giảm thành nhiều bài thuốc khác nhau.

Đây là bài thuốc của túc thái âm (tỳ kinh) và túc dương minh, chủ lực trị các chứng đàm ẩm, nước uống vào dạ dày, do tỳ vị yếu khí không tới vùng trung tiêu, cho nên nước đó biến thành đờm. Nếu loãng gọi là ẩm, nếu đặc gọi là đàm. Đối tượng trị liệu của bài thuốc này là những người nước ứ trong dạ dày dẫn tới các hiện tượng buồn nôn, nôn mửa, chóng mặt, mạch tim tǎng vọt, có cảm giác khó chịu trong dạ dày, hoặc phát nhiệt không định kỳ và gây ra các chứng quái lạ không rõ nguyên nhân khác. Mạch phần nhiều là trầm.

Thuốc này thêm Sa nhân, Hoàng cầm và Liên kiều mỗi vị 1,5g để ứng dụng trị các chứng buồn nôn, nôn mửa, chóng mặt, đau đầu và ốm nghén.

 


 

 

1. AN TRUNG TáN (AN CHU SAN)
2. Vị PHONG THANG (I FU TO)
3. Vị LINH THANG (I REI TO)
4. NHÂN TRầN CAO THANG (IN CHIN KO TO)
5. NHÂN TRầN NGũ LINH TáN (IN CHIN GO REI SAN)
6. ÔN KINH THANG (UN KEI TO)
7. ÔN THANH ẩM (UN SEI IN)
8. ÔN ĐảM THANG (UN TAN TO)
9. DIÊN NIÊN BáN Hạ THANG (EN NEN HAN GE TO)
10. HOàNG Kỳ KIếN TRUNG THANG (O GI KEN CHU TO)
11. HOàNG CầM THANG (O GON TO)
12. ứNG CHUNG TáN (O SHO SAN)
13. HOàNG LIÊN A GIAO THANG (O REN A GYO TO)
14. HOàNG LIÊN GIảI ĐộC THANG (O REN GE DOKU TO)
15. HOàNG LIÊN THANG (O REN TO)
16. ấT Tự THANG (OTSU JI TO)
17. HóA THựC DƯỡNG Tì THANG (KA SHOKU YO HI TO)
18. HOắC HƯƠNG CHíNH KHí TáN (KAK KO SHO KI SAN)
19. CáT CǍN HOàNG LIÊN HOàNG CầM THANG (KAK KON O REN O GON TO)
20. CáT CǍN HồNG HOA THANG (KAK KON KO KA TO)
21. CáT CǍN THANG (KAK KON TO)
22. CáT CǍN THANG GIA XUYÊN KHUNG TÂN DI (KAK KON TO KA SEN KYU SHIN I)
23. GIA Vị ÔN ĐảM THANG (KA MI UN TAN TO)
24. GIA Vị QUY Tì THANG (KA MI KI HI TO)
25. GIA Vị GIảI ĐộC THANG (KA MI GE DOKU TO)
26. GIA Vị TIÊU DAO TáN (KA MI SHO YO SAN)
27. GIA Vị TIÊU DAO TáN HợP Tứ VậT THANG (KA MI SHO YO SAN GO SHI MOTSU TO)
28. GIA Vị BìNH Vị TáN (KA MI HEI I SAN)
29. CAN KHƯƠNG NHÂN SÂM BáN Hạ HOàN (KAN KYO NIN ZIN HAN GE GAN)
30. CAM THảO Tả TÂM THANG (KAN ZO SHA SHIN TO)
31. CAM THảO THANG (KAN ZO TO)
32. CAM MạCH ĐạI TáO THANG (KAM BAKU TAI SO TO)
33. CáT CáNH THANG (KI KYO TO)
34. QUI Kỳ KIếN TRUNG THANG (KI GI KEN CHU TO)
35. QUY Tỳ THANG (KI HI TO)
36. HƯƠNG THANH PHá ĐịCH HOàN (KYO SEI HA TEKI GAN)
37. KHUNG QUY GIAO NGảI THANG (KYU KI KYO GAI TO)
38. KHUNG QUY ĐIềU HUYếT ẩM (KYU KI CHYO KETSU IN)
39. HạNH TÔ TáN (KYO SO SAN)
40. KHổ SÂM THANG (KU ZIN TO)
41. KHU PHONG GIảI ĐộC TáN THANG (KU FU GE DOKU SAN)
42. KINH GIớI LIÊN KIềU THANG (KEI GAI REN GYO TO)
43. KÊ CAN HOàN (KEI KAN GAN)
44. QUế CHI THANG (KEI SHI TO)
45. QUế CHI GIA HOàNG Kỳ THANG (KEI SHI KA O GI TO)
46. QUế CHI GIA CáT CǍN THANG (KEI SHI KA KAK KON TO)
47. QUế CHI GIA HậU PHáC HạNH NHÂN THANG (KEI SHI KA KO BOKU KYO NIN TO)
48. QUế CHI GIA THƯợC DƯợC SINH KHƯƠNG NHÂN SÂM THANG (KEI SHI KA SHAKU YAKU SHO KYO NIN ZIN TO)
49. QUế CHI GIA THƯợC dược ĐạI HOàNG THANG (KEI SHI KA SHAKU YAKU DAI O TO)
50. QUế CHI GIA THƯợC DƯợC THANG (KEI SHI KA SHAKU YAKU TO)
51. QUế CHI GIA TRUậT PHụ THANG (KEI SHI KA JUTSU BU TO)
52. QUế CHI GIA LONG CốT MẫU Lệ THANG (KEI SHI KA RYU KOTSU BO REI TO)
53. QUế CHI NHÂN SÂM THANG (KEI SHI NIN ZIN TO)
54. QUế CHI PHụC LINH HOàN (KEI SHI BUKU RYO GAN)
55. QUế CHI PHụC LINH HOàN LIệU GIA ý Dĩ NHÂN (KEI SHI BUKU RYO GAN RYO KA YOKU I NIN)
56. KHảI Tỳ THANG (KEI HI TO)
57. KINH PHòNG BạI ĐộC TáN (KEI BO HAI DOKU SAN)
58. QUế MA CáC BáN THANG (KEI MA KAK HAN TO)
59. KÊ MINH TáN GIA PHụC LINH (KEI MEI SAN KA BUKU RYO)
60. KIếN TRUNG THANG (KEN CHU TO)
61. GIáP Tự THANG (KO JI TO)
62. HƯƠNG SA BìNH Vị TáN (KO SHA HEI I SAN)
63. HƯƠNG SA LụC QUÂN Tử THANG (KO SHA RIK KUN SHI TO)
64. HƯƠNG SA DƯƠNG Vị THANG (KO SHA YO I TO)
65. HậU PHáC SINH KHƯƠNG BáN Hạ NHÂN SÂM CAM THảO THANG (KO BOKU SHO KYO HAN GE NIN ZIN KAN ZO TO)
66. HƯƠNG TÔ TáN (KO SO SAN)
67. NGũ Hổ THANG (GO KO TO)
68. NGƯU TấT TáN (GO SHITSU SAN)
69. NGƯU XA THậN KHí HOàN (GO SHA ZIN KI GAN)
70. NGÔ THù DU THANG (GO SHU YU TO)
71. NGũ TíCH TáN (GO SHAKU SAN)
72. NGũ VậT GIảI ĐộC TáN (GO MOTSU GE DOKU SAN)
73. NGũ LÂM TáN (GO RIN SAN)
74. NGũ LINH TáN (GO REI SAN)
75. SàI HãM THANG (SAI KAN TO)
76. SàI Hồ GIA LONG CốT MẫU Lệ THANG (SAI KO KA RYU KOTSU BO REI TO)
77. SàI Hồ QUế CHI CAN KHƯƠNG THANG (SAI KO KEI SHI KAN KYO TO)
78. SàI Hồ QUế CHI THANG (SAI KO KEI SHI TO)
79. SàI Hồ THANH CAN THANG (SAI KO SEI KAN TO)
80. SàI THƯợC LụC QUÂN Tử THANG (SAI SHAKU RIK KUN SHI TO)
81. SàI PHáC THANG (SAI BOKU TO
82. SàI LINH THANG (SAI REI TO)
83. Tả ĐộT CAO (SHA TOTSU KO)
84. TAM HOàNG Tả TÂM THANG (SAN O SHA SHIN TO)
85. TOAN TáO NHÂN THANG (SAN SO NIN TO)
86. TAM VậT HOàNG CầM THANG (SAN MOTSU O GON TO)
87. TƯ ÂM GIáNG HỏA THANG (JI IN KO KA TO)
88. TƯ ÂM CHí BảO THANG (JI IN SHI HO TO)
89. Tử VÂN CAO (SHI UN KO)
90. Tứ NGHịCH TáN (SHI GYAKU SAN)
91. Tứ QUÂN Tử THANG (SHI KUN SHI TO)
92. TƯ HUYếT NHUậN TRàNG THANG (JI KETSU JUN CHYO TO)
93. TH? VậT GIáNG Hạ THANG (SHICHI MOTSU KO KA TO)
94. THị Đế THANG (SHI TEI TO)
95. Tứ VậT THANG (SHI MOTSU TO)
96. Tứ LINH THANG (SHI REI TO)
97. CHíCH CAM THảO THANG (SHA KAN ZO TO)
98. TAM Vị GIá CÔ THáI THANG (SHA KO SAI TO)
99. THƯợC DƯợC CAM THảO THANG (SHAKU YAKU KAN ZO TO)
100. XÀ SÀNG TỬ THANG (JIA SHO SHI TO)
101. THẬP TOÀN ĐẠI BỔ THANG (JU ZEN TAI HO TO)
102. THẬP VỊ BẠI ĐỘC THANG (JU MI HAI DOKU TO)
103. NHUẬN TRÀNG THANG (JUN CHYO TO)
104. CHƯNG NHãN NHấT PHƯƠNG (JO GAN IP PO)
105. SINH KHƯƠNG Tả TÂM THANG (SHO KYO SHA SHIN TO)
106. TIểU KIếN TRUNG THANG (SHO KEN CHU TO)
107. TIểU SàI Hồ THANG (SHO SAI KO TO)
108. TIểU SàI Hồ THANG GIA CáT CáNH THạCH CAO (SHO SAI KO TO KA KI KYO SEK KO)
109. TIểU THừA KHí THANG (SHO JO KI TO)
110. TIểU THANH LONG THANG (SHO SEI RYU TO)
111. TIểU THANH LONG THANG GIA THạCH CAO (SHO SEI RYU TO KA SEK KO)
112. TIểU THANH LONG THANG HợP MA HạNH CAM THạCH THANG (SHO SEI RYU TO GO MA KYO KAN SEKI TO)
113. TIểU BáN Hạ GIA PHụC LINH THANG (SHO HAN GE KA BUKU RYO TO)
114. THǍNG MA CáT CǍN THANG (SHO MA KAK KON TO)
115. TIÊU MAI THANG (SHO BAI TO)
116. TIÊU PHONG TáN (SHO FU SAN)
117. TIÊU DAO TáN (SHO YO SAN)
118. TÂN DI THANH PHế THANG (SHIN I SEI HAI TO)
119. TầN GIAO KHƯƠNG HOạT THANG (JIN GYO KYO KATSU TO)
120. TầN CửU PHòNG PHONG THANG (JIN GYO BO FU TO)
121. SÂM TÔ ẩM (JIN SO IN)
122. THầN Bí THANG (SHIM PI TO)
123. ÂM LINH BạCH TRUậT TáN (JIN REI BYAKU JUTSU SAN)
124. THANH CƠ AN HồI THANG (SEI KI AN KAI TO)
125. THANH THấP HóA ĐàM THANG (SEI SHITSU KE TAN TO)
126. THANH THử íCH KHí THANG (SEI SHO EK KI TO)
127. THANH THƯƠNG QUYÊN THốNG THANG (SEI JO KEN TSU TO)
128. THANH THƯợNG PHòNG PHONG THANG (SEI JO BO FU TO)
129. THANH TÂM LIÊN Tử ẩM (SEI SHIN REN SHI IN)
130. THANH PHế THANG (SEI HAI TO)
131. CHIếT TRUNG ẩM (SES SHO IN)
132. XUYÊN KHUNG TRà ĐIềU TáN (SEN KYU CHA CHYO SAN)
133. THIÊN KIM KÊ MINH TáN (SEN KIN KEI MEI SAN)
134. TIềN THị BạCH TRUậT TáN (ZEN SHI BYAKU JUTSU SAN)
135. SƠ KINH HOạT HUYếT THANG (SO KEI KAK KET TO)
136. TÔ Tử GIáNG KHí THANG (SO SHI KO KI TO)
137. ĐạI HOàNG CAM THảO THANG (DAI O KAN ZO TO)
138. ĐạI HOàNG MẫU ĐƠN Bì THANG (DAI O BO TAN PI TO)
139. ĐạI KIếN TRUNG THANG (DAI KEN CHU TO)
140. ĐạI SàI Hồ THANG (DAI SAI KO TO)
141. ĐạI BáN Hạ THANG (TAI HAN GE TO)
142. TRúC NHự ÔN ĐảM THANG (CHIKU JO UN TAN TO)
143. TRị Đả PHọC NHấT PHƯƠNG (JI DA BOKU IP PO)
144. TRị ĐầU SANG NHấT PHƯƠNG (JI ZU SO IP PO)
145. TRUNG HOàNG CAO (CHU O KO)
146. ĐIềU Vị THừA KHí THANG (CHYO I JO KI TO)
147. ĐINH HƯƠNG THị Đế THANG (CHYO KO SHI TEI TO)
148. ĐIếU ĐằNG TáN (CHYO TO SAN)
149. TRƯ LINH THANG (CHYO REI TO)
150. TRƯ LINH THANG HợP Tứ VậT THANG (CHYO REI TO GO SHI MOTSU TO)
151. THÔNG ĐạO TáN (TSU DO SAN)
152. ĐàO HạCH THừA KHí THANG (TO KAKU JO KI TO)
153. ĐƯƠNG QUY ẩM Tử (TO KI IN SHI)
154. ĐƯƠNG QUY KIếN TRUNG THANG (TO KI KEN CHU TO)
155. ĐƯƠNG QUY TáN (TO KI SAN)
156. ĐƯƠNG QUY Tứ NGHịCH THANG (TO KI SHI GYAKU TO)
157. ĐƯƠNG QUY Tứ NGHịCH GIA NGÔ THù DU SINH KHƯƠNG THANG (TO KI SHI GYAKU KA GO SHU YU SHO KYO TO)
158. ĐƯƠNG QUY THƯợC DƯợC TáN (TO KI SHAKU YAKU SAN)
159. ĐƯƠNG QUY THANG (TO KI TO)
160. ĐƯƠNG QUY BốI MẫU KHổ SÂM HOàN LIệU (TO KI BAI MO KU JIN GAN RYO)
161. ĐộC HOạT CáT CǍN THANG (DOK KATSU KAK KON TO)
162. ĐộC HOạT THANG (DOK KATSU TO)
163. NHị TRUậT THANG (NI JUTSU TO)
164. NHị TRầN THANG (NI CHIN TO)
165. Nữ THầN THANG (NYO SHIN TO)
166. NHÂN SÂM DƯỡNG VINH THANG (NIN JIN YO EI TO)
167. NHÂN SÂM THANG (NIN JIN TO)
168. BàI NùNG TáN (HAI NO SAN)
169. BàI NùNG THANG (HAI NO TO)
170. MạCH MÔN ĐÔNG THANG (BAKU MON DO TO)
171. BáT Vị ĐịA HOàNG HOàN (HACHI MI JI O GAN)
172. BáT Vị TIÊU DAO TáN (HACHI MI SHO YO SAN)
173. BáN Hạ HậU PHáC THANG (HAN GE KO BOKU TO)
174. BáN Hạ Tả TÂM THANG (HAN GE SHA SHIN TO)
175. BáN Hạ BạCH TRUậT THIÊN MA THANG (HAN GE BYAKU JUTSU TEN MA TO)
176. BạCH Hổ THANG (BYAK KO TO)
177. BạCH Hổ GIA QUế CHI THANG (BYAK KO KA KEI SHI TO)
178. BạCH Hổ GIA NHÂN SÂM THANG (BYAK KO KA NIN GIN TO)
179. BấT HOáN KIM CHíNH KHí TáN (FU KAN KIN SHO KI SAN)
180. PHụC LINH ẩM (BUKU RYO IN)
181. PHụC LINH ẩM HợP BáN Hạ HậU PHáC THANG (BUKU RYO IN GO HAN GE KO BOKU TO)
182. PHụC LINH TRạCH Tả THANG (BUKU RYO TAKU SHA TO)
183. PHụC LONG CAN THANG (BUKU RYU KAN TO)
184. PHÂN TIÊU THANG (BUN SHO TO)
185. BìNH Vị TáN (HEI I SAN)
186. PHòNG Kỷ HOàNG Kỳ THANG (BO I O GI TO)
187. PHòNG Kỷ PHụC LINH THANG (BO I BUKU RYO TO)
188. PHòNG PHONG THÔNG THáNH TáN (BO FU TSU SHO SAN)
189. Bổ KHí KIếN TRUNG THANG (HO KI KEN CHU TO)
190. Bổ TRUNG íCH KHí THANG (HO CHU EK KI TO)
191. Bổ PHế THANG (HO HAI TO)
192. MA HOàNG THANG (MA O TO)
193. MA HạNH CAM THạCH THANG (MA KYO KAN SEKI TO)
194. MA HạNH ý CAM THANG (MA KYO YOKU KAN TO)
195. MA Tử NHÂN HOàN (MA SHI NIN GAN)
196. DƯƠNG BáCH TáN (YO HAKU SAN)
197. Dĩ NHÂN THANG (YOKU I NIN TO)
198. ứC CAN TáN (YOKU KAN SAN)
199. ứC CAN TáN GIA TRầN Bì BáN Hạ (YOKU KAN SAN KA CHIN PI HAN GE)
200. LậP CÔNG TáN (RIK KO SAN)
201. LụC QUÂN Tử THANG (RIK KUN SHI TO)
202. LONG ĐảM Tả CAN THANG (RYU TAN SHA KAN TO)
203. LINH KHƯƠNG TRUậT CAM THANG (RYO KYO JUTSU KAN TO)
204. LINH QUế CAM TáO THANG (RYO KEI KAN SO TO)
205. LINH QUế TRUậT CAM THANG (RYO KEI JUTSU KAN TO)
206. LụC Vị HOàN (ROKU MI GAN)