KHảI Tỳ THANG (KEI HI TO)

KHảI Tỳ THANG (KEI HI TO)

Thành phần và phân lượng: Nhân sâm 3,0g, Truật 4,0g, Phục linh 4,0g, Liên nhục 3,0g, Sơn dược 3,0g, Sơn tra tử 2,0g, Trần bì 2,0g, Trạch tả 2,0g, Đại táo 1,0g, Sinh khương 3,0g, Cam thảo 1,0g (không có Đại táo và Sinh khương cũng được).

Cách dùng và lượng dùng:

1. Tán: Mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần 1-2g.

2. Thang.

Công dụng: Trị các chứng yếu bụng dạ, viêm dạ dày ruột mạn tính, tiêu hóa kém và ỉa lỏng ở những người gầy yếu, sắc mặt kém, ǎn uống không ngon miệng và có chiều hướng bị ỉa chảy.

Giải thích:

Theo sách Vạn bệnh hồi xuân: Có lẽ bài thuốc này cơ bản dựa theo bài Tứ quân tử thang, hoặc cũng tương tự với bài Sâm linh bạch truật tán trong Hòa tễ cục phương, thuốc được dùng để chữa ỉa lỏng, nhất là ỉa lỏng ở trẻ con. Vốn bài thuốc này gọi là Khải tỳ hoàn.

Khải tỳ hoàn có tác dụng kích thích tiêu hóa, cầm ỉa chảy, chống nôn mửa, tiêu cam, tiêu hoàng đản, chống chướng bụng, chống đau bụng, bổ tỳ vị. Nghiền mịn các vị thuốc, luyện với mật ong thành hoàn như hạt ngô đồng, mỗi lần uống 20-30 hoàn với nước cơm hoặc cháo vào lúc đói. Trẻ em hay ốm, kém ǎn, uống vào khỏi ngay.

Theo Chẩn liệu y điển: Đối với người lớn bài thuốc này cũng có thể sử dụng để trị viêm dạ dày, ruột mạn tính, lao ruột ở người tì vị hư nhược.

Theo Thực tế ứng dụng: Thuốc dùng trong trường hợp bị ỉa lỏng mạn tính giống như chứng bệnh của Chân vũ thang và Vị phong thang, nhưng thuốc này được dùng khi những thuốc nói trên không đem lại hiệu quả. Những người bị ỉa lỏng mạn tính như vậy thường không phải là kiết lị, bụng không đau và nếu có thì cũng nhẹ. Phần đông là ỉa lẫn nhiều bọt cùng với không khí, số lần đi cũng ít, mỗi ngày khoảng vài ba lần. Triệu chứng của bệnh này rất giống với triệu chứng trong bài Sâm linh bạch truật tán, khó mà phân biệt được.

Theo sách Vạn bệnh hồi xuân, thuốc này được luyện với mật ong thành hoàn, mỗi lần uống từ 1 đến 2g với nước cháo, hoặc có thể hòa bột thuốc vào nước cháo uống cũng được. Nhưng nhìn chung, người ta sắc để uống.

Thuốc thường được dùng để trị chứng ỉa lỏng do tì vị hư nhược, trẻ em tiêu hóa kém. Thuốc còn được dùng cho những trẻ em ǎn uống kém, người lớn bị viêm dạ dày ruột mạn tính và lao ruột, dùng làm thuốc cường tráng vị tràng sau khi ốm dậy.

Bài thuốc này dùng cho trẻ em tiêu hóa kém, ỉa lỏng kéo dài, suy nhược dinh dưỡng, gân cốt mất trương lực, thiếu máu, ngại ǎn, nôn, chướng bụng.

Những người bị viêm chảy ruột, dạ dày vốn dĩ do bụng dạ yếu, nếu ǎn uống hơn ngày thường một chút là bị đi ỉa liền thì dùng bài Lục quân tử thang. Chứng bệnh cũng giống như chứng bệnh của bài Chân vũ thang (bụng hơi đau nhưng miệng không khát, không nôn, mỗi ngày chỉ đi vài ba lần do lạnh bụng) mà dùng bài Chân vũ thang vẫn không khỏi, da lại khô thì nên dùng bài Khải tỳ thang hoặc Sâm kinh bạch truật tán, cả hai bài này đều là thuốc kích thích tiêu hóa, cải thiện toàn thân.

Bài thuốc này có thể sắc hoặc dùng hoàn cũng được. Cũng giống như bài Tứ quân tử thang trong số các bài thuốc hậu thế và bài Nhân sâm thang trong số các bài thuốc cổ, bài Khải tỳ thang được dùng khi bị ỉa lỏng kèm theo nôn mửa vì lạnh bụng trở thành mạn tính, mạch cũng như cơ bụng mềm nhũn, ngại ǎn và về thần kinh cũng xuất hiện hiện tượng mà người ta thường gọi là "động kinh tính". Thuốc này cũng còn được dùng làm thuốc tǎng cường chức nǎng của các cơ quan tiêu hóa, phần nhiều dùng cho trẻ em và nếu bài thuốc này không có hiệu quả thì người ta nghĩ tới các bài Cam thảo tả tâm thang, Chân vũ thang.

 


 

 

1. AN TRUNG TáN (AN CHU SAN)
2. Vị PHONG THANG (I FU TO)
3. Vị LINH THANG (I REI TO)
4. NHÂN TRầN CAO THANG (IN CHIN KO TO)
5. NHÂN TRầN NGũ LINH TáN (IN CHIN GO REI SAN)
6. ÔN KINH THANG (UN KEI TO)
7. ÔN THANH ẩM (UN SEI IN)
8. ÔN ĐảM THANG (UN TAN TO)
9. DIÊN NIÊN BáN Hạ THANG (EN NEN HAN GE TO)
10. HOàNG Kỳ KIếN TRUNG THANG (O GI KEN CHU TO)
11. HOàNG CầM THANG (O GON TO)
12. ứNG CHUNG TáN (O SHO SAN)
13. HOàNG LIÊN A GIAO THANG (O REN A GYO TO)
14. HOàNG LIÊN GIảI ĐộC THANG (O REN GE DOKU TO)
15. HOàNG LIÊN THANG (O REN TO)
16. ấT Tự THANG (OTSU JI TO)
17. HóA THựC DƯỡNG Tì THANG (KA SHOKU YO HI TO)
18. HOắC HƯƠNG CHíNH KHí TáN (KAK KO SHO KI SAN)
19. CáT CǍN HOàNG LIÊN HOàNG CầM THANG (KAK KON O REN O GON TO)
20. CáT CǍN HồNG HOA THANG (KAK KON KO KA TO)
21. CáT CǍN THANG (KAK KON TO)
22. CáT CǍN THANG GIA XUYÊN KHUNG TÂN DI (KAK KON TO KA SEN KYU SHIN I)
23. GIA Vị ÔN ĐảM THANG (KA MI UN TAN TO)
24. GIA Vị QUY Tì THANG (KA MI KI HI TO)
25. GIA Vị GIảI ĐộC THANG (KA MI GE DOKU TO)
26. GIA Vị TIÊU DAO TáN (KA MI SHO YO SAN)
27. GIA Vị TIÊU DAO TáN HợP Tứ VậT THANG (KA MI SHO YO SAN GO SHI MOTSU TO)
28. GIA Vị BìNH Vị TáN (KA MI HEI I SAN)
29. CAN KHƯƠNG NHÂN SÂM BáN Hạ HOàN (KAN KYO NIN ZIN HAN GE GAN)
30. CAM THảO Tả TÂM THANG (KAN ZO SHA SHIN TO)
31. CAM THảO THANG (KAN ZO TO)
32. CAM MạCH ĐạI TáO THANG (KAM BAKU TAI SO TO)
33. CáT CáNH THANG (KI KYO TO)
34. QUI Kỳ KIếN TRUNG THANG (KI GI KEN CHU TO)
35. QUY Tỳ THANG (KI HI TO)
36. HƯƠNG THANH PHá ĐịCH HOàN (KYO SEI HA TEKI GAN)
37. KHUNG QUY GIAO NGảI THANG (KYU KI KYO GAI TO)
38. KHUNG QUY ĐIềU HUYếT ẩM (KYU KI CHYO KETSU IN)
39. HạNH TÔ TáN (KYO SO SAN)
40. KHổ SÂM THANG (KU ZIN TO)
41. KHU PHONG GIảI ĐộC TáN THANG (KU FU GE DOKU SAN)
42. KINH GIớI LIÊN KIềU THANG (KEI GAI REN GYO TO)
43. KÊ CAN HOàN (KEI KAN GAN)
44. QUế CHI THANG (KEI SHI TO)
45. QUế CHI GIA HOàNG Kỳ THANG (KEI SHI KA O GI TO)
46. QUế CHI GIA CáT CǍN THANG (KEI SHI KA KAK KON TO)
47. QUế CHI GIA HậU PHáC HạNH NHÂN THANG (KEI SHI KA KO BOKU KYO NIN TO)
48. QUế CHI GIA THƯợC DƯợC SINH KHƯƠNG NHÂN SÂM THANG (KEI SHI KA SHAKU YAKU SHO KYO NIN ZIN TO)
49. QUế CHI GIA THƯợC dược ĐạI HOàNG THANG (KEI SHI KA SHAKU YAKU DAI O TO)
50. QUế CHI GIA THƯợC DƯợC THANG (KEI SHI KA SHAKU YAKU TO)
51. QUế CHI GIA TRUậT PHụ THANG (KEI SHI KA JUTSU BU TO)
52. QUế CHI GIA LONG CốT MẫU Lệ THANG (KEI SHI KA RYU KOTSU BO REI TO)
53. QUế CHI NHÂN SÂM THANG (KEI SHI NIN ZIN TO)
54. QUế CHI PHụC LINH HOàN (KEI SHI BUKU RYO GAN)
55. QUế CHI PHụC LINH HOàN LIệU GIA ý Dĩ NHÂN (KEI SHI BUKU RYO GAN RYO KA YOKU I NIN)
56. KHảI Tỳ THANG (KEI HI TO)
57. KINH PHòNG BạI ĐộC TáN (KEI BO HAI DOKU SAN)
58. QUế MA CáC BáN THANG (KEI MA KAK HAN TO)
59. KÊ MINH TáN GIA PHụC LINH (KEI MEI SAN KA BUKU RYO)
60. KIếN TRUNG THANG (KEN CHU TO)
61. GIáP Tự THANG (KO JI TO)
62. HƯƠNG SA BìNH Vị TáN (KO SHA HEI I SAN)
63. HƯƠNG SA LụC QUÂN Tử THANG (KO SHA RIK KUN SHI TO)
64. HƯƠNG SA DƯƠNG Vị THANG (KO SHA YO I TO)
65. HậU PHáC SINH KHƯƠNG BáN Hạ NHÂN SÂM CAM THảO THANG (KO BOKU SHO KYO HAN GE NIN ZIN KAN ZO TO)
66. HƯƠNG TÔ TáN (KO SO SAN)
67. NGũ Hổ THANG (GO KO TO)
68. NGƯU TấT TáN (GO SHITSU SAN)
69. NGƯU XA THậN KHí HOàN (GO SHA ZIN KI GAN)
70. NGÔ THù DU THANG (GO SHU YU TO)
71. NGũ TíCH TáN (GO SHAKU SAN)
72. NGũ VậT GIảI ĐộC TáN (GO MOTSU GE DOKU SAN)
73. NGũ LÂM TáN (GO RIN SAN)
74. NGũ LINH TáN (GO REI SAN)
75. SàI HãM THANG (SAI KAN TO)
76. SàI Hồ GIA LONG CốT MẫU Lệ THANG (SAI KO KA RYU KOTSU BO REI TO)
77. SàI Hồ QUế CHI CAN KHƯƠNG THANG (SAI KO KEI SHI KAN KYO TO)
78. SàI Hồ QUế CHI THANG (SAI KO KEI SHI TO)
79. SàI Hồ THANH CAN THANG (SAI KO SEI KAN TO)
80. SàI THƯợC LụC QUÂN Tử THANG (SAI SHAKU RIK KUN SHI TO)
81. SàI PHáC THANG (SAI BOKU TO
82. SàI LINH THANG (SAI REI TO)
83. Tả ĐộT CAO (SHA TOTSU KO)
84. TAM HOàNG Tả TÂM THANG (SAN O SHA SHIN TO)
85. TOAN TáO NHÂN THANG (SAN SO NIN TO)
86. TAM VậT HOàNG CầM THANG (SAN MOTSU O GON TO)
87. TƯ ÂM GIáNG HỏA THANG (JI IN KO KA TO)
88. TƯ ÂM CHí BảO THANG (JI IN SHI HO TO)
89. Tử VÂN CAO (SHI UN KO)
90. Tứ NGHịCH TáN (SHI GYAKU SAN)
91. Tứ QUÂN Tử THANG (SHI KUN SHI TO)
92. TƯ HUYếT NHUậN TRàNG THANG (JI KETSU JUN CHYO TO)
93. TH? VậT GIáNG Hạ THANG (SHICHI MOTSU KO KA TO)
94. THị Đế THANG (SHI TEI TO)
95. Tứ VậT THANG (SHI MOTSU TO)
96. Tứ LINH THANG (SHI REI TO)
97. CHíCH CAM THảO THANG (SHA KAN ZO TO)
98. TAM Vị GIá CÔ THáI THANG (SHA KO SAI TO)
99. THƯợC DƯợC CAM THảO THANG (SHAKU YAKU KAN ZO TO)
100. XÀ SÀNG TỬ THANG (JIA SHO SHI TO)
101. THẬP TOÀN ĐẠI BỔ THANG (JU ZEN TAI HO TO)
102. THẬP VỊ BẠI ĐỘC THANG (JU MI HAI DOKU TO)
103. NHUẬN TRÀNG THANG (JUN CHYO TO)
104. CHƯNG NHãN NHấT PHƯƠNG (JO GAN IP PO)
105. SINH KHƯƠNG Tả TÂM THANG (SHO KYO SHA SHIN TO)
106. TIểU KIếN TRUNG THANG (SHO KEN CHU TO)
107. TIểU SàI Hồ THANG (SHO SAI KO TO)
108. TIểU SàI Hồ THANG GIA CáT CáNH THạCH CAO (SHO SAI KO TO KA KI KYO SEK KO)
109. TIểU THừA KHí THANG (SHO JO KI TO)
110. TIểU THANH LONG THANG (SHO SEI RYU TO)
111. TIểU THANH LONG THANG GIA THạCH CAO (SHO SEI RYU TO KA SEK KO)
112. TIểU THANH LONG THANG HợP MA HạNH CAM THạCH THANG (SHO SEI RYU TO GO MA KYO KAN SEKI TO)
113. TIểU BáN Hạ GIA PHụC LINH THANG (SHO HAN GE KA BUKU RYO TO)
114. THǍNG MA CáT CǍN THANG (SHO MA KAK KON TO)
115. TIÊU MAI THANG (SHO BAI TO)
116. TIÊU PHONG TáN (SHO FU SAN)
117. TIÊU DAO TáN (SHO YO SAN)
118. TÂN DI THANH PHế THANG (SHIN I SEI HAI TO)
119. TầN GIAO KHƯƠNG HOạT THANG (JIN GYO KYO KATSU TO)
120. TầN CửU PHòNG PHONG THANG (JIN GYO BO FU TO)
121. SÂM TÔ ẩM (JIN SO IN)
122. THầN Bí THANG (SHIM PI TO)
123. ÂM LINH BạCH TRUậT TáN (JIN REI BYAKU JUTSU SAN)
124. THANH CƠ AN HồI THANG (SEI KI AN KAI TO)
125. THANH THấP HóA ĐàM THANG (SEI SHITSU KE TAN TO)
126. THANH THử íCH KHí THANG (SEI SHO EK KI TO)
127. THANH THƯƠNG QUYÊN THốNG THANG (SEI JO KEN TSU TO)
128. THANH THƯợNG PHòNG PHONG THANG (SEI JO BO FU TO)
129. THANH TÂM LIÊN Tử ẩM (SEI SHIN REN SHI IN)
130. THANH PHế THANG (SEI HAI TO)
131. CHIếT TRUNG ẩM (SES SHO IN)
132. XUYÊN KHUNG TRà ĐIềU TáN (SEN KYU CHA CHYO SAN)
133. THIÊN KIM KÊ MINH TáN (SEN KIN KEI MEI SAN)
134. TIềN THị BạCH TRUậT TáN (ZEN SHI BYAKU JUTSU SAN)
135. SƠ KINH HOạT HUYếT THANG (SO KEI KAK KET TO)
136. TÔ Tử GIáNG KHí THANG (SO SHI KO KI TO)
137. ĐạI HOàNG CAM THảO THANG (DAI O KAN ZO TO)
138. ĐạI HOàNG MẫU ĐƠN Bì THANG (DAI O BO TAN PI TO)
139. ĐạI KIếN TRUNG THANG (DAI KEN CHU TO)
140. ĐạI SàI Hồ THANG (DAI SAI KO TO)
141. ĐạI BáN Hạ THANG (TAI HAN GE TO)
142. TRúC NHự ÔN ĐảM THANG (CHIKU JO UN TAN TO)
143. TRị Đả PHọC NHấT PHƯƠNG (JI DA BOKU IP PO)
144. TRị ĐầU SANG NHấT PHƯƠNG (JI ZU SO IP PO)
145. TRUNG HOàNG CAO (CHU O KO)
146. ĐIềU Vị THừA KHí THANG (CHYO I JO KI TO)
147. ĐINH HƯƠNG THị Đế THANG (CHYO KO SHI TEI TO)
148. ĐIếU ĐằNG TáN (CHYO TO SAN)
149. TRƯ LINH THANG (CHYO REI TO)
150. TRƯ LINH THANG HợP Tứ VậT THANG (CHYO REI TO GO SHI MOTSU TO)
151. THÔNG ĐạO TáN (TSU DO SAN)
152. ĐàO HạCH THừA KHí THANG (TO KAKU JO KI TO)
153. ĐƯƠNG QUY ẩM Tử (TO KI IN SHI)
154. ĐƯƠNG QUY KIếN TRUNG THANG (TO KI KEN CHU TO)
155. ĐƯƠNG QUY TáN (TO KI SAN)
156. ĐƯƠNG QUY Tứ NGHịCH THANG (TO KI SHI GYAKU TO)
157. ĐƯƠNG QUY Tứ NGHịCH GIA NGÔ THù DU SINH KHƯƠNG THANG (TO KI SHI GYAKU KA GO SHU YU SHO KYO TO)
158. ĐƯƠNG QUY THƯợC DƯợC TáN (TO KI SHAKU YAKU SAN)
159. ĐƯƠNG QUY THANG (TO KI TO)
160. ĐƯƠNG QUY BốI MẫU KHổ SÂM HOàN LIệU (TO KI BAI MO KU JIN GAN RYO)
161. ĐộC HOạT CáT CǍN THANG (DOK KATSU KAK KON TO)
162. ĐộC HOạT THANG (DOK KATSU TO)
163. NHị TRUậT THANG (NI JUTSU TO)
164. NHị TRầN THANG (NI CHIN TO)
165. Nữ THầN THANG (NYO SHIN TO)
166. NHÂN SÂM DƯỡNG VINH THANG (NIN JIN YO EI TO)
167. NHÂN SÂM THANG (NIN JIN TO)
168. BàI NùNG TáN (HAI NO SAN)
169. BàI NùNG THANG (HAI NO TO)
170. MạCH MÔN ĐÔNG THANG (BAKU MON DO TO)
171. BáT Vị ĐịA HOàNG HOàN (HACHI MI JI O GAN)
172. BáT Vị TIÊU DAO TáN (HACHI MI SHO YO SAN)
173. BáN Hạ HậU PHáC THANG (HAN GE KO BOKU TO)
174. BáN Hạ Tả TÂM THANG (HAN GE SHA SHIN TO)
175. BáN Hạ BạCH TRUậT THIÊN MA THANG (HAN GE BYAKU JUTSU TEN MA TO)
176. BạCH Hổ THANG (BYAK KO TO)
177. BạCH Hổ GIA QUế CHI THANG (BYAK KO KA KEI SHI TO)
178. BạCH Hổ GIA NHÂN SÂM THANG (BYAK KO KA NIN GIN TO)
179. BấT HOáN KIM CHíNH KHí TáN (FU KAN KIN SHO KI SAN)
180. PHụC LINH ẩM (BUKU RYO IN)
181. PHụC LINH ẩM HợP BáN Hạ HậU PHáC THANG (BUKU RYO IN GO HAN GE KO BOKU TO)
182. PHụC LINH TRạCH Tả THANG (BUKU RYO TAKU SHA TO)
183. PHụC LONG CAN THANG (BUKU RYU KAN TO)
184. PHÂN TIÊU THANG (BUN SHO TO)
185. BìNH Vị TáN (HEI I SAN)
186. PHòNG Kỷ HOàNG Kỳ THANG (BO I O GI TO)
187. PHòNG Kỷ PHụC LINH THANG (BO I BUKU RYO TO)
188. PHòNG PHONG THÔNG THáNH TáN (BO FU TSU SHO SAN)
189. Bổ KHí KIếN TRUNG THANG (HO KI KEN CHU TO)
190. Bổ TRUNG íCH KHí THANG (HO CHU EK KI TO)
191. Bổ PHế THANG (HO HAI TO)
192. MA HOàNG THANG (MA O TO)
193. MA HạNH CAM THạCH THANG (MA KYO KAN SEKI TO)
194. MA HạNH ý CAM THANG (MA KYO YOKU KAN TO)
195. MA Tử NHÂN HOàN (MA SHI NIN GAN)
196. DƯƠNG BáCH TáN (YO HAKU SAN)
197. Dĩ NHÂN THANG (YOKU I NIN TO)
198. ứC CAN TáN (YOKU KAN SAN)
199. ứC CAN TáN GIA TRầN Bì BáN Hạ (YOKU KAN SAN KA CHIN PI HAN GE)
200. LậP CÔNG TáN (RIK KO SAN)
201. LụC QUÂN Tử THANG (RIK KUN SHI TO)
202. LONG ĐảM Tả CAN THANG (RYU TAN SHA KAN TO)
203. LINH KHƯƠNG TRUậT CAM THANG (RYO KYO JUTSU KAN TO)
204. LINH QUế CAM TáO THANG (RYO KEI KAN SO TO)
205. LINH QUế TRUậT CAM THANG (RYO KEI JUTSU KAN TO)
206. LụC Vị HOàN (ROKU MI GAN)