Bệnh huyết sắc tố

Bệnh huyết sắc tố

Biện chứng đông y: Thận dương hư tổn, mệnh môn hỏa suy, không thể ôn hóa thủy dịch, dẫn tới thủy âm nội đình. Thần kinh khí hóa không tuyên, tông cân ủy nhược.

Cách trị: Ôn bổ thận dương, lợi thấp hành thủy.

Đơn thuốc: Tế sinh thận khí hoàn gia giảm.

Công thức: (Bài cơ bản) Phụ tử 6g, Nhục quế 1,5g, Thục địa 12g, Sơn dược 15g, Sơn thù nhục 9g, Trạch tả 9g, Vân linh 9g, Đan bì 9g, Xa tiền tử 9g, Ngưu tất 9g. Sắc uống mỗi ngày 1 thang.

Hiệu quả lâm sàng: Dương XX, nam, 42 tuổi, đã có vợ, cán bộ. Đã 5 nǎm nay bệnh nhân từng lúc khó chịu ở bụng trên bên phải. Men transaminase tǎng. Sáu ngày trước thấy mắt vàng, nước tiểu vàng. Ngày 6 tháng 8 nǎm 1975 vào nằm viện. Xét nghiệm: Chỉ số bilirubin 30 đơn vị, Đảm hồng chất 3mg%, GPT 380 đơn vị, TTT 2 đơn vị, CFT âm tính, AFP âm tính. Khám siêu âm: Có sóng thể hiện viêm vùng gan. Tan to dưới mũi ức 8cm, thùy trái to ra, thùy phải hạ thấp đến hết màu sáng, gan bên phải hạ thấp xuống đến mức bệnh lý. Ngày 3 tháng 1 nǎm 1976 mở ổ bụng kiểm tra làm sinh thiết thấy có xơ gan kỳ đầu kèm theo sự lắng đọng các thiết huyết hoàng tố với một lượng lớn ở các tổ chức gan, ngày 28-1 xuất viện. Sau khi ra viện tinh thần ủ rũ, kém ǎn, gày mòn, miệng khô, táo bón, tiểu tiện trong và nhiều, sắc mặt u ám, trên da mặt và vùng sau tai có đọng các hạt sắc tố đen, chất lưỡi đỏ, bờ lưỡi xanh tím, rêu lưỡi hơi vàng, mạch tuần tế nhược hơi sắc. Đến ngày 20 tháng 3 lại phải quay lại bệnh viện. Điều trị kết hợp đông tây y hơn 10 ngày mà bệnh không chuyển, lại càng nặng thêm, xuất hiện đầy bụng, báng, phù hai chân, buồn ngủ, nằm ở giường không dậy, đường niệu âm tính, aceton niệu dương tính, đường huyết 590mg%, chẩn đoán xác định là bệnh huyết sắc tố nguyên phát. Ngày 16 tháng 4 điều trị bằng "Tế sinh thận khí hoàn gia giảm", lấy bài thuốc trên, thêm Sinh địa 9g, Cúc hoa 9g, Râu ngô 15g, Bắc kĩ 15g, uống liền 6 thang. Ngày 22 tháng 4 khám lại, tinh thần chuyển biến tốt, đi lại được, ǎn uống tốt hơn, đã đỡ đầy bụng, hết phù hai chân. Đường niệu dương tính, lưỡi đỏ nhạt, các điểm ứ và bờ lưỡi đều bớt xanh tím, mạch tế nhược. Tiếp tục cho uống bài thuốc trên, thêm Nữ trinh tử 9g, uống 4 thang. Tinh thần bệnh nhân càng chuyển biến bốt, đã đi lại, xem sách báo, sắc mặt nhuận đỏ, ǎn uống bình thường, gan đã nhỏ lại được ít nhiều. Sau đó cho dùng tiếp hơn 100 thang gia giảm, gan thu nhỏ dưới bờ sườn 4cm, dưới mũi ức 5cm, sắc mặt nhuận đỏ, sắc tố đọng trên da đã mất hết, hết báng nước trong bụng, đại tiểu tiện bình thường chỉ còn đường huyết vẫn cao tới 300mg%, đường niệu nói chung khống chế ở mức âm -dương tính. Ngày 12 tháng 8 làm sinh thiết da sau tai trái không thấy sắc tố. Ngày 14 tháng 8 ra viên. Hơn một nǎm sau thǎm lại, tình hình ổn định.

Bàn luận: Bệnh huyết sắc tố cũng gọi là bệnh ngưng đọng sắc tố tế bào, xơ gan kiểu sắc tố, bệnh đái tháo đường màu xanh. hiện thời tây y điều trị chưa có hiệu quả chắc chắn. trên vận dụng "Tế sinh thận khí hoàn gia giảm" để điều trị đã thu được kết quả tốt. Trong bài thuốc này có Phụ tử, Nhục quế có tác dụng tư bổ thận âm để âm sinh dương trường, âm dương được điều hòa và có tác dụng bổ trợ cho các vị chính. Trạch tả, Vân linh, Đan bì, Xa tiền tử để lợi thủy, tiêu trừ thủy, dịch tích tụ lại, Ngưu tất dễ chuyển xuống phía dưới, lại có tác dụng bổ để thông hết kinh khí thiện âm thận bình. Bài thuốc này được xây dựng chặt chẽ, phối hợp với nhau, nên đã có hiệu quả tốt trong điều trị.

 

 


 

 

1. Cảm mạo
2. Viêm màng não dịch tễ
3. Viêm màng não dịch tễ
4. Viêm não do virus
5. Viêm não do virus (di chứng)
6. Viêm não B dịch tễ
7. Viêm não B dịch tễ
8. Lị trực khuẩn nhiễm độc
9. Lị trực khuẩn cấp
10. Lỵ trực khuẩn mạn tính
11. Lỵ Amíp
12. Lỵ Amíp mạn tính
13. Thổ tả
14. Viêm gan truyền nhiễm không vàng da
15. Viêm gan mạn tồn tại
16. Viêm gan mạn tấn công
17. Viêm gan mạn
18. Viêm họng tǎng bạch cầu đơn nhân
19. Dengue xuất huyết
20. Lao phổi thâm nhiễm
21. Lao phổi thâm nhiễm (Kèm viêm phúc mạc do lao)
22. Lao phổi ho ra máu
23. Lao ruột
24. Lao màng bụng
25. Lao màng bụng
26. Đái tháo nhạt
27. Đái tháo nhạt
28. Bướu cổ đơn thuần
29. Tǎng nǎng tuyến giáp
30. Tǎng nǎng tuyến giáp
31. Tǎng nǎng tuyến giáp
32. Tǎng nǎng tuyến giáp
33. Tǎng nǎng tuyến giáp
34. Bệnh đái tháo đường
35. Bệnh đái tháo đường
36. Bệnh đái tháo đường
37. Bệnh đái tháo đường
38. Tǎng lipid huyết
39. Tǎng lipid huyết
40. Thống phong
41. Bệnh huyết sắc tố
42. Phù thũng đặc phát
43. Phù thũng đặc phát
44. Viêm phế quản cấp
45. Viêm phế quản mạn tính kèm phế khí thũng
46. Hen phế quản
47. Hen phế quản
48. Hen phế quản
49. Hen phế quản
50. Hen phế quản
51. Hen phế quản
52. Hen phế quản kèm giãn phế nang
53. Viêm phế quản phổi
54. Giãn phế quản khạc máu
55. Giãn phế quản khạc máu quá nhiều
56. Khí thũng phổi (giãn phế nang)
57. Khí thũng phổi (giãn phế nang)
58. Áp xe phổi
59. áp xe phổi
60. Áp xe phổi
61. Viêm màng phổi tràn dịch
62. Tích huyết phổi (sau chấn thương vùng ngực)
63. Tim đập nhanh
64. Rung tâm nhĩ
65. Chức nǎng thần kinh tim
66. Bệnh động mạch vành tim
67. Bệnh động mạch vành
68. Đau thắt động mạch vành tim
69. Đau thắt động mạch vành tim
70. Đau thắt động mạch vành
71. Đau thắt động mạch vành
72. Viêm cơ tim do phong thấp
73. Bệnh tim do phong thấp
74. Bệnh tim do phong thấp (suy tim)
75. Tǎng huyết áp
76. Tǎng huyết áp
77. Tǎng huyết áp
78. Tǎng huyết áp
79. Huyết áp thấp
80. Viêm động mạch lớn (chứng vô mạch)
81. Co thắt cơ hoành
82. Viêm hang vị
83. Viêm dạ dày cấp
84. Viêm dạ dày mạn
85. Viêm teo dạ dày mạn có sa niêm mạc dạ dày
86. Sa niêm mạc dạ dày
87. Sa dạ dày
88. Sỏi táo đen dạ dày
89. Nôn do thần kinh
90. Loét dạ dày
91. Loét bờ cong nhỏ dạ dày
92. Loét dạ dày và hành tá tràng
93. Loét hành tá tràng
94. Loét hành tá tràng
95. Loét hành tá tràng
96. Viêm dạ dày mạn tính và loét hành tá tràng
97. Viêm ruột cấp
98. Viêm ruột mạn
99. Viêm ruột mạn
100. Viêm ruột mạn
101. Viêm loét đại tràng
102. Viêm loét đại tràng
103. Viêm loét đại tràng mạn
104. Viêm loét đại tràng mạn
105. Viêm ruột giả mạc
106. Viêm ruột hoại tử
107. Rối loạn chức nǎng ruột
108. Ỉa chảy do tiêu hóa không tốt
109. Tắc ruột
110. Tắc ruột người già
111. Tắc ruột người già-
112. Táo bón
113. Chảy máu cấp đường tiêu hóa
114. Phù do protein thấp
115. Chứng protein huyết thấp
116. Gầy đét do suy sinh dưỡng
117. Ngộ độc nấm
118. Viêm gan do ngộ độc thuốc
119. Viêm gan do ngộ độc thuốc
120. Xơ gan giai đoạn sớm
121. Xơ gan do mỡ
122. Gan thoái hóa mỡ sau viêm gan
123. Xơ gan cổ chướng
124. Xơ gan cổ chướng
125. Xơ gan cổ chướng
126. Xơ gan cổ chướng
127. Xơ gan cổ chướng
128. Xơ gan do tǎng áp lực tĩnh mạch cửa (kèm tì cang)
129. Cổ chướng do bệnh sán lá gan giai đoạn muộn
130. Hôn mê gan mạn tính
131. Áp xe gan (do vi khuẩn)
132. Viêm túi mật (thời kỳ mang thai)
133. Viêm túi mật cấp
134. Viêm túi mật cấp (đơn thuần)
135. Nhiễm khuẩn đường mật mạn tính
136. Viên túi mật mạn tính
137. Viêm túi mật lên cơn cấp tính kèm sỏi mật
138. Sỏi mật
139. Viêm tụy cấp (thể phù đơn thuần)
140. Viêm tụy cấp
141. Viêm tụy cấp
142. Viêm tụy cấp
143. Viêm tụy cấp
144. Nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu
145. Viêm cầu thận cấp
146. Viêm cầu thận cấp
147. Viêm cầu thận cấp
148. Viêm cầu thận cấp
149. Chứng tǎng urê huyết hay viêm cầu thận cấp suy thận
150. Viêm cầu thận mạn
151. Viêm thận mạn
152. Viêm cầu thận mạn (thể phù)
153. Chứng tǎng urê huyết (viêm cầu thận mạn, suy thận)
154. Viêm bể thận
155. Viêm bể thận mạn
156. Sỏi tiết niệu
157. Sỏi bàng quang
158. Sỏi niệu quản
159. Sỏi niệu quản
160. Sỏi niệu quản
161. Sỏi thận và ứ nước bể thận
162. Bí đái
163. Bí đái
164. U tuyến tiền liệt kèm bí đái
165. U tuyến tiền liệt kèm bí đái
166. U tuyến tiền liệt kèm bí đái
167. Viêm tuyến tiền liệt mạn
168. Đái không kìm được
169. Đái không kìm được
170. Đái dầm
171. Đái máu (chưa rõ nguyên nhân)
172. Đái máu (không rõ nguyên nhân)
173. Đái máu dưỡng chấp (bệnh giun chỉ)
174. Sa thận (hai bên)
175. Chứng không có tinh trùng
176. Đau dây thần kinh sinh ba
177. Đau dây thần kinh sinh ba
178. Đau dây thần kinh sinh ba
179. Đau dây thần kinh sinh ba
180. Đau dây thần kinh sinh ba
181. Viêm thần kinh mặt
182. Viêm thần kinh mặt
183. Đau dây thần kinh mặt
184. Viêm đa thần kinh
185. Viêm đa thần kinh
186. Viêm đa thần kinh
187. Viêm đa thần kinh nhiễm khuẩn
188. Đau thần kinh hông
189. Đau thần kinh hông
190. Đau thần kinh hông
191. Đau thần kinh hông
192. Đau thần kinh hông
193. Đau thần kinh hông
194. Đau thần kinh gian sườn
195. Đau đầu do thần kinh
196. Đau đầu do thần kinh
197. Đau đầu do thần kinh
198. Đau đầu do mạch máu
199. Đau đầu do mạch máu
200. Đau đầu do mạch máu
201. Đau đầu do mạch máu
202. Đau đầu do mạch máu
203. Đau nửa đầu
204. Động kinh
205. Động kinh
206. Động kinh
207. Động kinh
208. Động kinh
209. Rối loạn tuần hoàn não (hoặc tai biến mạch máu não)
210. Xuất huyết dưới màng nhện
211. Nghẽn mạch não
212. Nghẽn mạch não
213. Choáng
214. Ngủ nhiều từng cơn
215. Ngộ độc Streptomycin (váng đầu, đầu lắc lư)
216. Teo não toả lan
217. Thân não hủy Myêlin
218. Bệnh rỗng tủy sống
219. Xơ cứng cột bên tủy mạn tính tiến triển
220. Di chứng chấn động não
221. Di chứng chấn động não
222. Chấn động não kèm xuất huyết dưới màng nhện
223. Bệnh tâm thần phân liệt
224. Bệnh tâm thần phân liệt
225. Bệnh tâm thần phân liệt
226. Bệnh tâm thần phân liệt
227. Rối loạn chức nǎng thần kinh thực vật (ra mồ hôi trộm)
228. Rối loạn chức nǎng thần kinh thực vật (ngáp nhiều)
229. Rối loạn chức nǎng thần kinh thực vật (ra nhiều mồ hôi)
230. Suy nhược thần kinh
231. Suy nhược thần kinh
232. Suy nhược thần kinh
233. Suy dinh dục (liệt dương)
234. Suy sinh dục
235. Suy sinh dục
236. Dương vật cương cứng dị thường (bệnh cường trung)
237. Chứng mộng du
238. Histeria (ý bệnh)
239. Thấp khớp cấp
240. Thấp khớp cấp
241. Thấp khớp
242. Thấp khớp
243. Thấp khớp
244. Nốt thấp dưới da
245. Thấp khớp cấp
246. Viêm đa khớp dạng thấp
247. Viêm đa khớp dạng thấp
248. Viêm đa khớp dạng thấp
249. Viêm đa khớp dạng thấp
250. Viêm đa khớp dạng thấp
251. Viêm đa khớp dạng thấp
252. Viêm đa khớp dạng thấp
253. Sốt cao
254. Sốt nhẹ
255. Sốt nhẹ
256. Sốt nhẹ
257. Sốt nhẹ (sốt mùa hè)
258. Sốt nhẹ kéo dài
259. Sốt nhiễm khuẩn
260. Sốt sau khi nhiễm nấm